Một số lệnh cơ bản trên Linux

0
2220

Liệt kê một số câu lệnh cơ bản trên linux để quản trị máy chủ linux – vps cũng như server.

1. Lệnh liên quan đến hệ thống

Exit: thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh.

Logout: tương tự exit.

Reboot: khởi động lại hệ thống.

Halt: tắt máy.

Startx: khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal.

Mount: gắn hệ thống tập tin từ một thiết bị lưu trữ vào cây thư mục chính.

Unmount: ngược với lệnh mount.

/usr/bin/system-config-securitylevel-tui: Cấu hình tường lửa và SELinux

2. Lệnh xem thông tin

Cat /proc/cpuinfo: Tìm chi tiết kỹ thuật của CPU

Cat /proc/meminfo: Bộ nhớ và trang đổi thông tin

Lspci: Xem thông tin mainboard

Uname -r: Xem hạt nhân phiên bản

Gcc -v: Compiler phiên bản nào tôi đã cài đặt.

/sbin/ifconfig: Xem các địa chỉ IP của bạn.

Netstat: xem tất cả các kết nối.

Lsmod: Những gì được nạp module hạt nhân

Last: xem những ai đã login vào hệ thống

Df: Xem dung lượng ổ đĩa cứng

Free -m: xem dung lượng sử dụng bộ nhớ

Netstat -an |grep :80 |wc -l: xem có bao nhiêu kết nối đến cổng 80

3. Lệnh khi làm việc trên terminal

Clear: xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.

Date: xem ngày, giờ hệ thống.

Find /usr/share/zoneinfo/ | grep -i pst: xem các múi giờ.

Ln -f -s /usr/share/zoneinfo/Asia/Ho_Chi_Minh /etc/localtime: Đổi múi giờ máy chủ về múi giờ Việt Nam

Date -s “1 Oct 2009 18:00:00″: Chỉnh giờ

Cal: xem lịch hệ thống.

4. Lệnh thao tác trên tập tin

Ls: lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành.

Pwd: xuất đường dẫn của thư mục làm việc.

Cd: thay đổi thư mục làm việc đến một thư mục mới.

Mkdir: tạo thư mục mới.

Rmdir: xoá thư mục rỗng.

Cp: copy một hay nhiều tập tin đến thư mục mới.

Mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục.

Rm: xóa tập tin.

Wc: đếm số dòng, số kí tự… trong tập tin.

Touch: tạo một tập tin.

Cat: xem nội dung tập tin.

Vi: khởi động trình soạn thảo văn bản vi.

Df: kiểm tra dung lượng đĩa.

Du: xem dung lượng đĩa đã dùng cho một số tập tin nhất định

Tar -cvzpf archive.tgz /home/example/public_html/folder: nén một thư mục

Tar -tzf backup.tar.gz: liệt kê file nén gz

Tar -xvf archive.tar: giải nén một file tar

Unzip file.zip: giải nén file .zip

Wget: download một file.

Chown user:user folder/ -R: Đổi owner cho toàn bộ thư mục vào file.

5. Lệnh quản lí hệ thống

Rpm: kiểm tra gói đã cài đặt hay chưa, hoặc cài đặt một gói, hoặc sử dụng để gỡ bỏ một gói.

Ps: kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.

Kill: dừng tiến trình khi tiến trình bị treo. Chỉ có người dùng  super-user mới có thể dừng tất cả các tiến trình còn người dùng bình  thường chỉ có thể dừng tiến trình mà mình tạo ra.

Top: hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông  tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng  tiến trình.

Pstree: hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.

Sleep: cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.

Useradd: tạo một người dùng mới.

Groupadd: tạo một nhóm người dùng mới.

Passwd: thay đổi password cho người dùng.

Userdel: xoá người dùng đã tạo.

Groupdel: xoá nhóm người dùng đã tạo.

Gpasswd: thay đổi password của một nhóm người dùng.

Su: cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.

Groups: hiển thị nhóm của user hiện tại.

Who: cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.

W: tương tự như lệnh who.

Man: xem hướng dẫn về dòng lệnh như cú pháp, các tham số…

Cho mình 5 sao nhé

BÌNH LUẬN

Nội dung bình luận
Tên của bạn là gì?