Lệnh find trong linux được sử dụng để tìm kiếm một file, thư mục, … hay có thể tùy biến rất nhiều như sau:
1. Tìm file có kết thúc là .c
find . -name ‘*.c’
2. Tìm các tập tin rỗng(size == 0)
find $HOME -type f -size 0 -ls
3. Tìm tất cả các file được chỉnh sửa trong vòng 24h trở lại đây (trong thư mục hiện hành)
find . -mtime -1
4. Tìm các file đã hơn 1 năm rồi không chỉnh sửa
find $HOME -mtime +365
5. Tìm các file < 1Mb và ghi vào tập tin vielog
find . -type f -size -1048576c -print > vielog
6. Tìm các file *.out có chứa chuỗi cần tìm
find . -type f -name ‘*.out’ -print | xargs grep ‘chuoicantim’
hoặc
find . -type f -exec grep -l “eval(base64_decode” {} \;
7. Tìm các file lớn hơn 100Mb
find / -type f -size +100000
8. Tìm 1 hoặc nhiều folder (directory) có chứa thuộc tính nào đó. Ví dụ tìm folder có thuộc tính là cả thế giới có quyền truy cập:
find . -type d -perm 777
Tương tự, ta có thể tìm một hoặc nhiều file có thuộc tính nào đó.
find . -type f -perm 644
9. Tìm một hoặc nhiều folder rồi làm gì đó với nó. Ví dụ ta tìm folders rồi gán quyền 755 lên nó:
find . -type d -exec chmod 755 {} \;
Tương tự ta làm với files:
find . -type f -exec chmod 644 {} \;
10. Nếu muốn làm gì gì đó trên một hoặc nhiều folders hoặc files thì ta làm như vầy:
find . -type d -name ‘*nhan*’ -exec chmod 755 {} \;
find . -type f -name ‘*.htm*’ -exec chmod 644 {} \;
11. Tìm một hoặc nhiều files có tên chứa ký tự mà bạn muốn tìm:
find . -type f -name ‘*hack*’
12. Lệnh tìm file đã sửa theo ngày