Các thuật ngữ SEO SEM

2
3042

Như các chuyên ngành khác, trong quá trình tìm hiểu cũng như làm SEO chắc chắn bạn sẽ bắt gặp rất nhiều thuật ngữ seo, sem. Chính vì lý do đó mà mình chia sẻ bài viết này hi vọng nó trở thành tài liệu có ích cho các bạn.

200 (OK) là mã phản hồi phổ biến nhất và cũng là mã chúng ta vẫn thường gặp khi lướt web. Nó được hiển thị để báo rằng không có vấn đề gì xảy ra cả và yêu cầu của bạn đã được xử lý thành công.

301 (301 REDIRECT)- Moved Permanently (Trang đã được chuyển hướng vĩnh viễn) Một chuyển hướng vĩnh viễn, hoàn taofn từ một URL tới URL khác. 301 thường được sử dụng để dấu đi một liên kết affiliate. “301 redirect” là một phương pháp chuyển tiếp thông báo các trình duyệt và các công cụ tìm kiếm rằng trang webpage hoặc website đó đã được di dời hoàn toàn đến một địa chỉ mới. Thông thường một chuyển tiếp 301 sẽ có chứa địa chỉ web mới thay thế. Trình duyệt sẽ tự động theo chuyển tiếp 301 chuyển tới địa chỉ mới mà không cần đến sự can thiệp của người dùng.

302 – Moved Temporarily (trang được chuyển hướng tạm thời) Một chuyển hướng tạm thời từ một URL này tới URL khác.

401 – Unauthorized (cần đăng nhập để truy cập) Mã 401 có nghĩa là bạn cần phải có tài khoản và mật khẩu thì mới truy cập được vào trang web đó. Khi đó, trang web sẽ hiển thị yêu cầu đề nghị đăng nhập.

403 – Forbidden (truy cập bị cấm) Mã 403 cho biết rằng chúng ta không được phép truy cập vào trang này.

404 (404 Error) – Not Found (không thể tìm thấy) Một thông báo lỗi sẽ xuất hiện khi một trang không thể được tìm thấy trên một trang web nào đó. Lỗi HTTP này được chuyển đến trình duyệt thông qua máy chủ Web khi một yêu cầu trang Web không thực hiện được. Lỗi 404 xuất hiện bởi một trang không tồn tại hoặc hạn chế quyền truy cập. Lỗi 404 này có thể được Webmaster cấu hình lại sao cho thân thiện với người dùng hơn.

Để tránh trường hợp người dùng tìm kiếm rơi vào trang báo lỗi 404, chỉ với một thông báo lỗi một cách khó chịu, các Webmaster nên tạo một trang báo lỗi 404 cá nhân hóa.

410 – Gone (trang bị di dời vĩnh viễn) Tuy webserver vẫn hiểu được yêu cầu của bạn nhưng trang đã không còn tồn tại nữa.

500 – Internal Server Error (Server bị lỗi)Chúng ta truy cập vào một trang nhưng không thấy bất cứ thông tin nào ngoài một tin nhắn báo lỗi. Điều này cũng giống như khi ta gặp người bán hàng, hỏi mua hàng và không nhận được gì ngoài ánh mắt đáp lại.

503 – Service Unavailable (Dịch vụ không sẵn sàng)Khi chúng ta yêu cầu truy cập một trang web, mã này báo rằng hiện trang web không sẵn sàng để hiển thị. Có lẽ do trang web đang được bảo trì, hãy quay lại vào lúc khác.

 

A

 

A/B Split – A/B Split là gì? A/B Split hay còn gọi là phép thử A/B, đây là phương pháp thử dùng để so sánh hoạt động của hai trang web, hoặc hai nội dung, chiến dịch khác.

A/B Testing – A/B Testing là gì? Xem A/B split.

Ajax – Ajax là gì? Ajax là viết tắt của từ Asynchronous JavaScript and XML, là một kỹ thuật lập trình cho phép các ứng dụng web tương tác với người dùng và thực hiện các thay đổi đối với một trang web mà không cần tải lại trang. Với Ajax, người dùng có cảm giác đang truy cập nhiều trang khác nhau trong khi URL của trang vẫn như cũ.

Above The Fold – Các khu vực của trang web mà độc gải có thể xem được mà không cần sử dụng chuột để di chuyển xuống.

Adsense – Adsense là gì? Adsense – Google Adsense là gì: Google Adsense là một chương trình quảng cáo cho phép các nhà xuất bản website (publisher) tham gia vào mạng quảng cáo Google Adwords, đăng quảng cáo của Google trên website của mình và kiếm được thu nhập khi người dùng click/hoặc xem quảng cáo.

Adwords – Một mạng lưới quảng cáo được Google điều khiển và cho phép các nhà quảng cáo đặt quảng cáo trên sản phẩm của Google. Adwords là 1 dòng thu nhập khác của Google.

Affiliate  – Được sử dụng khi bạn đang liên kết với một công ty hoặc dịch vụ. Thường là bằng cách bán/quảng cáo sản phẩm/dịch vụ của công ty và dịch vụ đó và nhận được một khoản hoa hồng theo doanh số bán hàng.

Advertiser – Advertiser là gì? Advertiser: Chỉ những nhà quảng cáo, các doanh nghiệp quảng cáo trên internet (Advertiser thường đi đôi với Publisher)

Affiliate Marketing – Tiếp thị liên kết – Affiliate Marketing là gì? Affiliate marketing là hình thức Tiếp thị qua đại lý, là hình thức một Website liên kết với các site khác (đại lý) để bán sản phẩm/dịch vụ. Các Website đại lý sẽ được hưởng phần trăm dựa trên doanh số bán được hoặc số khách hàng chuyển tới cho Website gốc. Amazon.com là công ty đầu tiên đã thực hiện chương trình Affiliate Marketing và sau đó đã có hàng trăm công ty (Google, Yahoo, Paypal, Clickbank, Chitika, Infolinks, Godaddy, Hostgator…) áp dụng hình thức này để tăng doanh số bán hàng trên mạng. Tiếp thị/quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn không sở hữu để đổi lấy một khoản hoa hồng dựa trên doanh số bán hàng của bạn hoặc đường dẫn mà bạn đã tạo ra.

Ad Network – Ad Network là gì? Ad Network – Advertising Network: Chỉ một mạng quảng cáo liên kết nhiều website lại và giúp nhà quảng cáo – có thể đăng quảng cáo cùng lúc trên nhiều website khác nhau. Google, Chitika, Infolinks, Admax… là những ad networks lớn trên thế giới. Tại Việt Nam hiện có một số Ad networks như: Ambient, Innity, Adnet của Adbay

Alexa Rank – Một biện pháp ước tính dựa trên lưu lượng truy cập đến một trang web. Con số này càng thấp thì càng tốt. Ví dụ, một trang web có số lượng xếp hạng Alexa là 40, trang web đó sẽ có lưu lượng truy cập được xếp cao hơn 200.

Atom – Atom là gì? Atom là một định dạng của web feed.

Algorithm – Thuật toán – Algorithm là gì? Algorithm hay còn gọi là Thuật toán, là một quy trình giải quyết vấn đề theo một trật tự nhất định. Trong SEO, thuật toán của “công cụ tìm kiếm” là công thức được các công cụ tìm kiếm sử dụng để xếp hạng các trang web trên trang hiển thị kết quả tìm kiếm của chúng.

ALT/ALTERNATIVE TEXT – Alt là gì? Alt là một từ hoặc cụm từ dùng để mô tả một hình ảnh trên trang web. Không giống như con người, công cụ tìm kiếm chỉ đọc nội dung trong thẻ ALT của hình ảnh, chứ không phải hình ảnh đó. Hay nói cách khác, nội dung của nó sẽ hiển thị trên trình duyệt khi trình duyệt không thể trình bày được một hình ảnh vì lý do nào đó. Các SE xem nội dung của thẻ ALT như là anchor text trong trường hợp hình ảnh là một liên kết.

Audience Segmentation – Audience segmentation là gì? Audience segmentation nghĩa là phân khúc người dùng. Quá trình sử dụng công cụ phân tích web để xác định và phân nhóm lượng khách truy cập, giúp bạn có thể phân tích từng nhóm người dùng riêng lẻ.

Authority Page – Authority page là gì? Authority page là một trang web được các công cụ tìm kiếm xác nhận có độ tin cậy cao hơn so với các trang khác cùng chủ đề. Inbound links là một yếu tố quan trọng góp phần tăng độ tin cậy của trang.

Auto Discovery – Auto discovery là gì? Auto discovery là quá trình một “công cụ tìm kiếm” hay một “phần mềm duyệt web” tự động truy tìm một nguồn tin bằng cách đi theo đường liên kết được cung cấp trong các thẻ của trang web đó.

Analytics – Analytics là gì? Analytics – Google Analytics: Là công cụ thu thập và phân tích dữ liệu miễn phí của Google cho phép cài đặt trên website để theo dõi các thông số về website, về người truy cập vào website đó. Hầu hết mọi người thu thập dữ liệu về lưu lượng truy cập đến trang web của họ bao gồm cả số lượng độc giả truy cập trang web đó, và các trang được truy cập trong trang web đó và nó thường được sử dụng Google Analytics.

Anchor Text – Anchor text là gì? Anchor text là đoạn văn bản được dùng để hiển thị liên kết và được mọi người sử dụng để liên kết tới site của bạn. Nói một cách khác, chính là đoạn nội dung cụ thể mà người dùng nhấp vào. Trên hầu hết các trang web, văn bản này thường là màu xanh đậm và gạch chân, hoặc tím nếu bạn đã truy cập vào liên kết trong quá khứ. Anchor text giúp các công cụ tìm kiếm hiểu được trang đến nói về những gì: nó mô tả những gì bạn sẽ thấy nếu bạn nhấp chuột vào. Ví dụ: đây là “anchor text”

AVATAR – AVATAR là gì? Avatar ở đây không phải là phim Avatar của James Cameron nha. Avatar là một bức ảnh hoặc hình ảnh đại diện cho bạn trên blog hoặc các trang web, trang mạng xã hội khác. Nó thường được hiển thị ở trang hồ sơ cá nhân hoặc các phần bình luận.

Article Spinning – Trộn bài viết – Article là gì? Article là một bài viết đơn lẻ trên một blog hoặc website. Ví dụ bạn đang đọc bài viết của tôi về “trong SEO/SEM” thì đây gọi là 1 article. Khi bạn trộn một bài viết, bạn sẽ có thể tạo ra hàng trăm bài viết hoàn toàn khác nhau từ 1 bài viết chính bằng cách cung cấp các từ thay thế hoặc các câu văn trong văn bản.

ADWORDS – Adwords là gì? Adwords – Google Adwords là hệ thống quảng cáo của Google cho phép các nhà quảng cáo đặt quảng cáo trên trang kết quả tìm kiếm của Google hoặc các trang thuộc hệ thống mạng nội dung của Google. Google Adwords còn thường được gọi là Quảng cáo từ khoá, Quảng cáo tìm kiếm…

Authority – Uy tín – đánh giá tổng thể về một trang web đã dựa trên một loạt các yếu tố như phổ biến như lưu lượng truy cập, backlinks, số lần chia sẻ của trang web của bạn được trên truyền thông xã hội. Một trang web phổ biến là một trang web có mức đánh giá uy tín cao.

Authority Site – Trang web uy tín – Một trang web có uy tín trong niche của nó cũng được tạo nên với số lượng người đánh giá trang web đó tuyệt vời và với nội dung hữu ích và tuyệt vời.

Authorship – Quyền Tác giả  – Quyền Tác giả Google được sử dụng để xác định các tác giả của một nội dung cụ thể trên web thông qua tiểu sử trên Google+ của họ và nội dung tự sáng tạo của họ.

Automation – Tự động hóa – Tự động hoá một nhiệm vụ phải làm bằng tay với một bot, ví dụ như điền thông tin cuả bạn vào mẫu nào đó, hay đăng ký tài khỏa trên một website nào đó công việc này sẽ được làm tự động.

 

B

 

Backlink – Khi một trang web có đường dẫn nói về trang web của bạn.

Below The Fold – Các khu vực của một trang web mà người đọc không thể nhìn thấy nếu họ không dùng chuột kéo xuống cuối trang.

Bad Neighborhood – Bad neighborhood là gì? Trong SEO, đây là ám chỉ các trang web có chất lượng kém hoặc có nội dung rác. Một trang web chứa quá nhiều liên kết dẫn đến hoặc đến từ nhiều vùng lân cận có hại có thể gây bất lợi cho thứ hạng tìm kiếm của nó.

Black hat SEO – SEO mũ đen – Black hat ám chỉ các phương pháp kĩ thuật SEO không chính thống được dùng bởi các webmaster, giúp qua mặt công cụ tìm kiếm nhằm tăng thứ hạng trang web. Cũng là từ dùng để gọi người sử dụng các kỹ thuật này.

Banned – Banned là gì? Banned là website của bạn bị xóa khỏi chỉ mục của bộ máy tìm kiếm.

Blog – Blog là gì? Blog là một có nguồn gốc từ cặp từ “Web Log” hay “Weblog” dùng để chỉ một tập san cá nhân trực tuyến, một quyển nhật ký dựa trên nền web… Blog thường được duy trì bởi một cá nhân hoặc nhóm người. Blog cá nhân hoặc blog của doanh nghiệp thông thường sẽ bao gồm các mục bài viết thường xuyên về những bình luận, mô tả các sự kiện, hoặc những cái khác, ví dụ như hình ảnh và video.

BLOGGER – Blogger là gì? Người viết bài cho blog được gọi là một blogger, và hành động viết blog được biết đến với tên là blogging. Google cũng có một website về blogging được gọi là Blogspot hay “blogger”.

Blog Network – Một bộ tập hợp của các blog thường được sở hữu bởi cùng một người mà được thiết lập nặc danh để cố gắng xắp đặt bảng xếp hạng của các công cụ tìm kiếm thông qua các liên kết backlinks.

BLOGROLL – Blogroll là gì? Blogroll đôi khi được viết là blog-roll, đây là một danh sách mà blogger liên kết đến những blog khác để đọc hoặc hỗ trợ trao đổi link.

Blogosphere – Thế giới blog – Blogosphere là gì? Blogosphere là công cụ tìm kiếm blog được dùng để tìm kiếm, thu nhập nội dung từ các blog.

Bot – Một chương trình máy tính có thể tương tác với internet, thường là để tự động hóa các nhiệm vụ hoặc sắp đặt dữ liệu.

Bounce Rate – Tỷ lệ thoát – Bounce là gì? Trong phân tích web, đây là để chỉ một khách truy cập đã đăng nhập và thoát khỏi một trang web sau khi xem hết trang đó trên website. Tùy vào từng công cụ phân tích web, bounce còn có thể định nghĩa là một lượt truy cập trong một khoảng thời gian rất ngắn – 10s hoặc ít hơn.

Breadcrumbs – Là tập hợp các liên kết của trang web cho phép bạn định vị bạn đang ở đâu trong cấu trúc của website. Ví dụ: Marketing Blog » Digital Marketing » Thuật Ngữ SEO / SEM. Thì có nghĩa là bạn đang ở bài viết Thuật Ngữ SEO / SEM thuộc mục Digital Marketing trên trang Marketing Blog.

BOOKMARK – Bookmark là gì? Bookmark là một liên kết đến một trang web được lưu vào trình duyệt web hay trong máy tính của bạn để sau này tham khảo.

Broken Link – Liên kết bị phá vỡ – Backlink trỏ đến một trang đó không còn tồn tại và xuất hiện một lỗi 404.

Bid – Bid là gì? Trong quảng cáo pay-per-click, đây là mức phí đấu giá mà một nhà quảng cáo phải trả cho mỗi lần người dùng nhấp chuột vào mẫu quảng cáo của họ.

Broad Match – Broad match là gì? Dạng kết hợp rộng: từ khoá. Cho phép quảng cáo của bạn hiển thị theo các cụm từ tương tự và các biến thể có liên quan.

 

C

 

Cache – Bộ nhớ cache – Các phiên bản tĩnh của các trang web động để giảm tải máy chủ, băng thông và tăng tốc độ trang.

CANONICAL URL – Canonical URL là gì? Canonical URL là URL mà các webmasters muốn search engine xem như là địa chỉ chính thức của 1 webpage. Canonical URL dùng để ngăn chặn trùng lặp nội dung trong website.

Call To Action (CTA) – Kêu gọi hành động – Các cụm từ hoặc các nút để khuyến khích người sử dụng để có một hành động nhất định nào đó. Ví dụ việc kêu gọi mọi người nhấp chuột vào một liên kết hoặc khuyến khích họ mua hàng.

CONVERSION FORM – Conversion Form là gì? Conversion form là mẫu form mà bạn dùng để thu thập thông tin về người truy cập trên trang web của bạn. Conversion form chuyển đổi người truy cập thành khách hàng tiềm năng, thu thập các thông tin liên lạc về khách hàng tiềm năng này.

CATEGORY – Category là gì? Category có nghĩa là chuyên mục, danh mục hay thể loại. Category và tags thường được sử dụng đồng nghĩa.

Captcha – Một phản ứng theo yêu cầu để giảm thư rác. Thường yêu cầu mọi người nhập vào các chữ cái con số mà họ nhìn thấy trong một hình ảnh hoặc giải quyết một vấn đề toán học đơn giản.

Cascading Style Sheets (CSS, STYLESHEET) – Trình bày văn bản bằng ngôn ngữ HTML, thường được sử dụng để định dạng các thuộc tính trên trang web. Được áp dụng cho các phong cách, các yếu tố web như cỡ chữ, màu sắc, nền và liên kết trong trang web đó… thường được thiết lập sẵn trong file này website được đồng bộ và tạo nên sự chuyên nghiệp.

Citation – Trích dẫn – Đề cập đến tên doanh nghiệp của bạn hoặc địa chỉ trên một trang web, có hoặc không có một liên kết trở về backlink.

Click Through Rate (CTR) – CTR là gì? CTR – Click through Rate là tỷ lệ click chuột, CTR được tính bằng tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Trong tất cả các hình thức quảng cáo trực tuyến thì quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Adwords hiện có CTR cao nhất (trung bình khoảng 5%, cao có thể lên tới 50%), hình thức quảng cáo banner có CTR thấp, thậm chí chỉ đạt dc 0.01%.

Cloak – Vỏ bọc – Khi bạn hiển thị nội dung hoàn toàn khác nhau để đánh lừa các công cụ tìm kiếm và con người. Thường được sử dụng để che dấu một trang tối ưu hóa cao với các công cụ hoặc chương trình tìm kiếm hoặc là một trang hoàn toàn khác để phục vụ cho độc giả truy cập là con người.

COMMENTS – Comments là gì? Comments là những bình luận, ý kiến của đọc giả để lại trên Blog hay diễn đàn. Đây là một cách hữu ích để bạn có thể kết nối với những người xem website của mình.

Content Management System – Hệ thống quản lý nội dung (CMS) – CMS là gì? Nó là một chương trình phần mềm cho phép bạn thêm nội dung vào một trang web dễ dàng hơn. Ví dụ như Joomla, WordPress… Một hệ thống dễ sử dụng cho tất cả mọi người để quản lý và đăng một loạt các nội dung trực tuyến bao gồm văn bản, hình ảnh và video. Blog này được phải được điều hành bằng WordPress CMS.

CONTENT NETWORKS – Content Networks là gì? Content Networks là nói đến hệ thống các trang web tham gia vào mạng quảng cáo Google Adsense nhằm mục tiêu tạo thu nhập khi đặt các quảng cáo của Google. Các Advertiser cũng có thể lựa chọn quảng cáo của mình xuất hiện trên Content Networks khi sử dụng hình thức quảng cáo Google Adwords.

Content Spinning – Trộn nội dung – Khi bạn có một nội dung hay và có thể coi là đáng giá và bạn trộn nó với các từ và câu thay thế để nhân bản ra hàng trăm bài viết hoàn toàn khác nhau.

CPA – CPA là gì? CPA – Cost Per Action là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số lượng khách hàng thực tế mua sản phẩm/điền form đăng ký/gọi điện/hay gửi email… sau khi họ thấy và tương tác với quảng cáo.

Conversion – Chuyển đổi – Khi một độc giả có các hành động mà chủ nhân trang web mong muốn. Ví dụ như việc độc giả đó đăng ký vào danh sách email hoặc mua một sản phẩm, thì độc gả đó đã ‘chuyển đổi’.

Conversion Rate – Tỷ lệ chuyển đổi – Conversion Rate là gì? Conversion Rate là chỉ số thể hiện tỷ lệ khách hàng thực hiện một hành vi sau khi xem/click vào quảng cáo, hành vi đó có thể là mua hàng/điền vào form, gửi email liên hệ, gọi điện… Đây là chỉ số quan trọng đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, chỉ số này có thể cho biết được doanh nghiệp đã bỏ ra bao nhiêu chi phí để có được một khách hàng (hoặc 1 khách hàng tiềm năng).

Cookie – Một tập tin văn bản được sử dụng bởi các trình duyệt web và các trang web để lưu trữ dữ liệu như phiên đăng nhập hoặc để theo dõi hoạt động của bạn trên một trang web.

Copywriting – Việc sử dụng các từ ngữ để tạo ra văn bản hấp dẫn thường được sử dụng để bán sản phẩm hoặc thu hút sự chú ý của người sử dụng.

Cost Per Click (CPC) – CPC là gì? CPC – Cost Per Click là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên mỗi nhấp chuột vào quảng cáo. CPC đang là mô hình tính giá phổ biến nhất trong quảng cáo trực tuyến.

Cost Per Mille – Chi phí cho một Mille (CPM) – CPM là gì? CPM – Cost Per Mile (Thousand Impressions). Chi phí cho 1.000 lần hiển thị hoặc xem các quảng cáo trên trang web của bạn.

CPD – CPD là gì? CPD – Cost Per Duration là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng quảng cáo (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng…). Hiện hình thức này chỉ còn tồn tại ở Việt Nam, các nước có ngành quảng cáo trực tuyến phát triển đã bỏ hình thức này từ rất lâu.

Crawler – Một bot hoặc một phần của phần mềm thu thập các trang web để trích dẫn và tạo ra một dữ liệu index.

CONTEXTUAL ADVERTISING – Contextual Advertising là gì? Contextual Advertising là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người dùng.

Checking In – Checking in là gì? Checking in là hành động nhập địa điểm hiện tại của bạn hoặc một ai đó vào một “ứng dụng xác định địa điểm” trên các thiết bị di động như Foursquare, để báo cho bạn bè trong mạng xã hội biết vị trí hiện tại của mình.

Cross Site Scripting (XSS) – Một lỗ hổng bảo mật trong các form của web có thể được sử dụng để lấy code truy cập và quản lý lượng truy cập.

CLICK FRAUD – Click Fraud là gì? Click Fraud hay Fraud Click là những click gian lận có chủ ý xấu nhằm làm thiệt hại cho các nhà quảng cáo hoặc mang lại lợi ích không chính đáng cho người click. Fraud Click là một vấn nạn tại Việt Nam, chủ đề này thậm chí đã được BBC nhắc tới trong một bài viết nói về quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam.

Client – Client là gì? Client là một chương trình (hay máy tính) yêu cầu thông tin từ máy khác trong mạng lưới. Ví dụ, khi một trình duyệt web như Internet Explore yêu cầu web server mở ra một trang web, trình duyệt đó đóng vai trò là client trong mối quan hệ client-server

Client-Side Tracking – Client-side tracking là gì? Một kỹ thuật phân tích web bằng cách chèn các đoạn mã ngắn hoặc hình ảnh vào các trang web để giám sát hoạt động của người dùng thông qua máy chủ bên thứ ba. Còn gọi là kỹ thuật theo dõi theo yêu cầu (on-demand tracking), hoặc theo dõi dựa trên thẻ (tag-based tracking), hoặc kỹ thuật theo dõi lưu trữ (hosted tracking).

Cloaking – Cloaking là gì? Cloaking là kỹ thuật hiển thị nội dung cho các robot của công cụ tìm kiếm khác với nội dung hiển thị cho khách truy cập trang web thông qua trình duyệt chuẩn. Đây là kỹ thuật Blackhat và đã bị Google cấm.

Connected Marketing – Connected marketing là gì? Connected marketing là cách quảng bá cho bản thân hoặc tổ chức bằng cách tham gia vào các hệ thống web. VD: viết bài đăng trên diễn đàn hay để lại bình luận trên các blog của người khác, hoặc các mối quan hệ được thiết lập thông qua mạng xã hội hay email.

Conversion Funnel – Conversion funnel là gì? Conversion funnel là quy trình chuyển đổi hình phễu. dùng để chỉ lộ trình đi đến tỉ lệ chuyển đổi mong muốn do một nhà tiếp thị hoặc chủ trang web vạch ra. Mô chuyển đổi hình phễu nói chung là một quy trình tuyến tính, từng bước đưa một người truy cập trang thành người chuyển đổi. Nó được khái quát như một hình phễu vì một số người dùng sẽ rời khỏi lộ trình này, chỉ còn lại ít người dùng hơn vào giai đoạn cuối so với ban đầu, nhóm đó sẽ “đi xuống đáy phễu” đến giai đoạn hoàn tất một giao dịch.

Conversion (Offline) – Conversion (offline) là gì? Conversion Offline hay còn gọi là chuyển đổi ngoại tuyến. chỉ một hoạt động ngoại tuyến do một khách truy cập trang web thực hiện giúp hoàn thành mục tiêu dự tính của chủ trang. Ví dụ như hoạt động mua hàng qua điện thoại hoặc tại các địa điểm thực.

Conversion (Online) – Conversion (online) là gì? Conversion Online hay còn gọi là chuyển đổi trực tuyến. chỉ một hoạt động trực tuyến do một khách truy cập trang web thực hiện giúp hoàn thành mục tiêu dự tính của chủ trang. Ví dụ như mua hàng trực tuyến, tải về, hoặc xem nhiều trang của một website.

Conversion Path – Conversion path là gì? Conversion path hay còn gọi là lộ trình chuyển đổi. chỉ các trang khách truy cập đã xem qua từ khi đăng nhập vào một trang web đến khi hoàn tất chuyển đổi.

Conversion Tracking – Conversion tracking là gì? Conversion tracking chỉ quá trình giám sát và đo lường tỷ lệ chuyển đổi.

D

 

DIRECTORY – Directory là gì? Directory là nghĩa thư mục web, là một trang web có chứa danh sách website, blog. Các directory thường được xếp hạng bằng sự phổ biến của chúng và sắp xếp theo từng chủ đề hoặc thể loại. Bạn nên thêm website của bạn vào các thư mục web, nó sẽ giúp tạo ra nhiều lượt truy cập đến website của bạn, đặc biệt là khi bạn mới bắt đầu.

Dedicated Hosting – Hosting chuyên dụng – Trang Web hosting mà không được phép chia sẻ với bất cứ ai khác. Bạn có một máy chủ chuyên dụng chỉ phục vụ trang web của bạn mà không chia sẻ tài nguyên với các trang web khác.

Deep Linking – Liên kết sâu – Khi bạn tạo một backlink đến một trang bên trong của một trang web (bất kỳ trang nào đó không phải là trang chủ).

Disavow – Phủ nhận – Các công cụ phủ nhận của Google sẽ giúp Google nhận biết những backlinks nào nên bỏ qua khi tính toán và xếp hạng trang web của bạn.

DoFollow – Một backlink có thể được người đọc tìm đến trang của bạn bởi công cụ tìm kiếm spiders/crawlers/bots. Khi một link là Dofollow nghĩa là đã khai báo cho Bot Google cũng như các công cụ tìm kiếm khác hiểu rằng, liên kết này uy tín truyền Page Rank, hướng Bot đi theo.

DOORWAY PAGE – Doorway Page là gì? Doorway Page là một trang web (chỉ một trang đơn lẻ) được xây dựng nhằm mục đích tối ưu để có được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm với một số từ khoá nhất định. này thường được các đơn vị làm SEO áp dụng để triển khai SEO cho website của khách hàng.

Domain Name – Tên miền – Domain là gì? Domain hay còn gọi là tên miền, là định danh của website trên Internet, là địa chỉ web chính của trang của bạn (ví dụ: www.nguyenvu.me). Tên miền thường gắn kèm với tên công ty và thương hiệu của doanh nghiệp. Tên miền là duy nhất và được cấp phát cho chủ thể nào đăng ký trước.

DIMENSION – Dimension là gì? Dimension là kích thước của quảng cáo, theo tiêu chuẩn của IAB thì dưới đây là một số kích thước quảng cáo hiệu quả nhất: 336x280px, 300x250px, 728x90px, 160x600px…

Downsell – Một phần của một kênh bán hàng khi người dùng đã từ chối một sản phẩm đắt tiền hơn, và bạn đang cố gắng bán cho họ với cái giá cả phải chăng hơn.

DEMOGRAPHICS – Demographics là gì? Demographics là thuộc tính nhân khẩu học của khách hàng được các doanh nghiệp sử dụng nhằm mục đích tiếp cận đúng đối tượng tiềm năng trong chiến dịch quảng cáo của họ. Các thuộc tính cơ bản như: Độ tuổi, Giới tính, Tình trạng hôn nhân, Thu nhập…

Dripfeed – Khi bạn tạo ra một hành động nhất định trong một khoảng thời gian. Như cho tạo ra 70 backlinks trong hơn một tuần, vậy tỷ lệ Dripfeed của họ là 10 mỗi ngày.

DISPLAY ADVERTISING – Display Advertising là gì? Display Advertising là chỉ Quảng cáo hiển thị, là hình thức quảng cáo banner trên các báo điện tử, hay quảng cáo banner/rich media qua các mạng quảng cáo.

Duplicate Content – Nội dung trùng lặp – Duplicate content là gì? Duplicate content chỉ một URL của trang web chứa nội dung trùng lặp hay gần như trùng lặp với một website khác. Trùng lặp nội dung quá nhiều có thể hây bất lợi cho thứ hạng tìm kiếm của một trang. Đây là một nguyên tắc quan trọng cho các hình phạt Google Panda.

Degraded – Degraded là gì? Degraded là phần nội dung hay đoạn mã đã được đơn giản hóa sẽ hiển thị thay thế cho phần nội dung hay phần mã chính mà công cụ tìm kiếm hay khách truy cập trang web không đọc được do các hạn chế về kỹ thuật.

Digital Native – Digital native là gì? chỉ những người sinh ra trong một thế giới nơi công nghệ kỹ thuật số đã trở nên quá phổ biến, hoặc những người đã quen thuộc và rất thoải mái khi sử dụng các công nghệ này.

Direct Traffic – Direct traffic là gì? Direct traffic là lưu lượng khách truy cập một trang web bằng cách gõ trực tiếp địa chỉ URL vào trình duyệt hoặc nhấp vào một đường liên kết đã đánh dấu (bookmarked link).

Domain-Level MozRank – Domain-level mozRank là gì? Domain-level mozRank được viết tắt là DmR. DmR quy định sự phổ biến của một tên miền so với các tên miền khác trên Internet. DmR chỉ được tính cho root domain và sub domain. Cách tính DmR giống như mR nhưng được áp dụng ở cấp độ tên miền, tức là nếu có nhiều liên kết đến từ 1 tên miền khác trỏ đến 1 tên miền nào đó sẽ được tính vào DmR.

Dayparting – Dayparting là gì? Dayparting là trong quảng cáo trực tuyến; đây là sự sắp xếp một chiến dịch quảng cáo sao cho nó hiển thị quảng cáo vào những thời gian cụ thể trong ngày hay trong tuần.

Dynamic Keyword Insertion – Dynamic keyword insertion là gì? Tính năng tự động sắp xếp từ khóa trong các mẫu quảng cáo pay-per-click để khớp với từ khóa do người dùng công cụ tìm kiếm nhập vào.

E

 

Ebook – Sách điện tử – Một phiên bản kỹ thuật số của một cuốn sách có thể được phân phối trong một số định dạng nhất địch bao gồm cả định dạng file pdf hoặc cho một thiết bị như Kindle của Amazon.

Ecommerce – Thương mại điện tử – Thương mại điện tử là việc mua hoặc bán các sản phẩm / dịch vụ trên internet.

Email List – Danh sách Email – Một danh sách địa chỉ email của mọi người đã đăng ký nhận thông tin của bạn, mua dịch vụ / sản phẩm của bạn.

Email Marketing – Một hình thức tiếp thị trực tiếp được gửi tới hộp thư điện tử. Đôi khi việc này có thể là một email quảng cáo cho một bài blog mới đăng hoặc một đề nghị đặc biệt, thư mời…

Expired Domain – Tên miền hết hạn – Một miền hết hạn là một tên miền trước đây đã được đăng ký bởi những người khác nhau nhưng họ đã quyết định không gia hạn thêm cho nó và để cho nó hết hạn.

External Link – Liên kết ngoài – Một liên kết từ một trang web trỏ đến một trang web hoặc các tên miền khác nhau.

Exact Match – Exact match là gì? Kết hợp chính xác: [từ khoá]. Cho phép quảng cáo của bạn hiển thị cho những tìm kiếm khớp hoàn toàn với cụm từ chính xác.

Elevator Speech – Elevator speech là gì? Elevator speech là tiếng lóng trong ngành tiếp thị dùng để chỉ một bản tóm tắt tuy ngắn gọn nhưng chứa đủ thông tin về một cá nhân hay doanh nghiệp. Được gọi tên như vậy vì tất cả các vấn đề chính yếu chỉ nên được trình bày trong khoảng thời gian 30s – tương đương với một lượt đi thang máy.

Entry Page – Entry page là gì? Xem trang đích (landing page).

Exit Page – Exit page là gì? Exit page là trang cuối cùng của website mà người dùng đã xem trong một lượt truy cập.

 

F

 

FAT HEAD KEYWORD – Fat head keyword là gì? Là những từ khóa ngắn, tên thương hiệu v..v.. Nó được lựa chọn mang tính chiến lược dài, chi phí đầu tư cũng cao và thời gian dài, cần sự đầu tư lớn

FAVICON – Favicon là gì? Favicon là một ảnh nhỏ, điển hình như logo hoặc biểu tượng khác cho trang web của bạn, nó xuất hiện trên thanh địa chỉ của trình duyệt, các trang yêu thích hoặc bookmark. Trong HTML nó được viết như sau:

Feed – Feed là gì? Feed là một nguồn tin được sử dụng để cung cấp cho các người dùng với thường xuyên đăng ký nhận thông tin. Feed thường được cung cấp dưới dạng 1 đường link RSS.

Footprint – Một con số liên tục về một trang web. Ví dụ hầu hết các trang web sử dụng WordPress CMS có thể được tìm thấy bằng cách tìm kiếm “powered by wordpress” footprint trong Google.

Funnel – “Kênh” Khi bạn hướng dẫn người dùng web thông qua một kênh được xác định trước đó thường có nhiều lời kêu gọi hành động. Ví dụ truy cập trang web> mua sản phẩm> mua upsell> tham gia bản tin là một “Kênh“.

FOLD – Fold là gì? Fold là một ranh giới vô hình trên trang web của bạn, nói đơn giản cho dễ hiểu nó chính là điểm nằm ngay phía trên thanh trạng thái (status bar) của trình duyệt. Khi mở website ra xem, nó chính là ranh giới của phần được thấy và phần không nhìn thấy (muốn thấy phải kéo xuống)

FORUM SEEDING – Forum seeding là gì? Forum seeding/Nick seeding/Online seeding là hình thức truyền thông trên các diễn đàn, forum nhằm mục đích quảng bá sản phẩm/dịch vụ bằng cách đưa các topic/comment một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, lôi kéo thành viên vào bình luận, đánh giá về sản phẩm hoặc dịch vụ.

Followed Link – Followed link là gì? Followed link đơn giản là một liên kết không bị gắn thuộc tính “nofollow”. Đôi khi “followed link” còn được gọi là “dofollow link”. Xem nofollow.

G

 

Google Bot – Phần mềm tìm kiếm thu thập/bot được phát triển bởi Google để thu thập web và lập chỉ số đó.

GEOGRAPHIC – Geo Targeting/Geographic là gì? Geo Targeting/Geographic là hình thức quảng cáo dựa vào thuộc tính vị trí của khách hàng. Quảng cáo sẽ xuất hiện tương thích với vị trí địa lý của khách hàng. Hình thức này hiện chưa phổ biến ở Việt Nam do việc xác định vị trí dựa theo IP giữa các địa phương tại Việt Nam chưa rõ ràng

Google Bowling – Cố gắng hạ thấp các trang web của các đối thủ cạnh tranh trong bảng xếp hạng của Google. Việc này hiện nay được gọi là SEO tiêu cực.

Google Dance – Khi một trang web xếp hạng trong Google đang dao động và vẫn chưa ổn định. Google Dances thường xảy ra trong vài tháng đầu tiên khi trang web bắt đầu đi vào hoạt động, và sau khi các trang web hoặc xây dựng liên kết.

Guest Post – Bài viết của khách – Khi bạn được mời để đăng một bài báo trên trang web của người khác hoặc một blog khác. Điều này thường được sử dụng để tạo ra một backlink về trang web của bạn hoặc để tăng lưu lượng truy cập / nhận biết thương hiệu /.

Geotagging – Geotagging là gì? GEOtagging là thẻ meta thông tin vị trí hoặc địa chỉ doanh nghiệp trên trang web.

Ghost Bloggers – Ghost bloggers là gì? Ghost bloggers là những người được thuê để viết bài đăng trên blog của họ thay cho một cá nhân hoặc một công ty, và họ thường không có quyền hạn gì với công ty hay cá nhân đó.

Graphical Text – Graphical text là gì? Graphical text là đoạn văn bản hiển thị trong một tập tin hình ảnh như JPEG, PNG hay GIF. Công cụ tìm kiếm không đọc được loại văn bản này.

 

H

 

HEADER – Header là gì? Header là phần trên cùng của website bạn, xuất hiện trước và nằm trên bất kỳ trang nào hoặc bài viết nào. Header thường bao gồm các phần logo, slogan, và menu định hướng, đôi khi có thêm tìm kiếm, banner quảng cáo, tùy vào mục đích của người chủ website.

Hacker – Một lập trình viên máy tính có tay nghề cao. Thường bị nhầm lẫn với định nghĩa Cracker. Cracker giống như một hacker, nhưng với mục đích bất hợp pháp hoặc là mục đích không tốt.

Hits – Số lượt truy cập – Tổng số lần trang web của bạn được truy cập. Một hit là một độc giả ghé vào thăm trang web của bạn.

HYPERLINK – Hyperlink là gì? Hyperlink là siêu liên kết, đồng nghĩa với từ link, là đường dẫn mà người dùng có thể click vào nó để đi đến trang khác, hoặc trong một phần của trang. Văn bản, nội dung mà bao gồm các siêu liên kết (hyperlink) được gọi là “anchor text”

Htaccess – Một tập tin cấu hình máy chủ web Apache có thể được sử dụng để tạo ra chuyển hướng, ngăn chặn thư rác và tăng độ bảo mật cho trang web của bạn…

HYBRID PRICING MODEL – Hybrid Pricing Model là gì? Hybrid Pricing Model là một mô hình tính giá trong Online Marketing kết hợp giữa CPC và CPA (hoặc đôi khi kết hợp giữa CPC, CPA, CPM).

Hypertext Markup Language (HTML) – Một ngôn ngữ được sử dụng để viết các trang web. Hầu hết các yếu tố HTML được viết bắt đầu bằng một thẻ mở và kết thúc bằng một thẻ đóng, với nội dung ở giữa.

Hosted Tracking – Hosted tracking là gì? Xem client-side tracking.

Hot Linking – Hot linking là gì? Hot linking là hành động tự ý chèn nội dung, hình ảnh hoặc video của người khác lên website của mình. Hành động này chưa được chủ sở hữu nội dung cho phép, và thường bị xem là hành vi ăn cắp bản quyền và băng thông.

Hyperlocal Search – Hyperlocal search là gì? Heyperlocal search là trang cung cấp kết quả tìm kiếm được chọn lọc cho các vùng lân cận hoặc các vùng địa lý đã xác định. VD: các quảng cáo chỉ hiển thị với người dùng Mobile trong vòng 10km tính từ cửa hàng của nhà quảng cáo.

 

I

 

Internet Marketing (IM) – Sử dụng internet quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ trên thị trường, hoặc như là một chủ doanh nghiệp hoặc một affiliate.

Impression – Impression là chỉ số lần xuất hiện của quảng cáo, đôi khi chỉ số này không phản ánh chính xác thực tế vì có thể quảng cáo xuất hiện ở cuối trang nhưng người dùng không kéo xuống tới quảng cáo đó vẫn có thể được tính là 1 impression.

Inbound Link – Liên kết  Inbound – Inbound link là gì? Inbound link là một liên kết từ một trang web khác đến trang web của bạn, hay còn gọi là Back Link. Nếu bạn có nhiều Inbound link thứ hạng website của bạn trên Google chắc chắn sẽ được cải thiện.

Income Report – Báo cáo thu nhập – Một trang web thu nhập và chi phí hàng tháng thường được biên soạn trong một định dạng báo cáo công khai theo dõi tiến độ và tăng trưởng.

Index(ed) – Lập chỉ mục – Index là gì? Index là quá trình mà công cụ tìm kiếm tìm thấy nội dung của bạn và sau đólưu trữ và hiển thị nó trong kết quả tìm kiếm để trả về cho người dùng. Để kiểm tra xem website của bạn đã được index hay chưa, bạn chỉ cần vào Google và gõ vào tên miền của website mình, để xem bao nhiêu trang của website mình được index bạn gõ vào như sau: “site:nguyenvu.me”. Thay nguyenvu.me bằng tên miền của bạn.

Internal Link – Liên kết nội bộ – Internal link là gì? Internal link là một liên kết từ trang này sang trang khác trên cùng một trang web, ví dụ như từ trang chủ của bạn đến trang sản phẩm của bạn. Xây dựng hệ thống Internal link tốt sẽ giúp website cải thiện thứ hạng trên công cụ tìm kiếm.

Informational Search – Informational search là gì? Informational search là các truy vấn đặt ra bởi người dùng thể hiện ý định tìm kiếm thông tin mà họ cần.

Invisible Text – Invisible text là gì? Invisible text là đoạn văn bản trên một trang web mà khách truy cập không thể nhìn thấy nếu dùng một trình duyệt chuẩn.

 

J

 

JAVASCRIPT – Javascript là gì? Javascript là một loại ngôn ngữ lập trình cho phép các nhà quản trị, thiết kế web áp dụng nhiều hiệu ứng hay thay đổi nội dung trang web của họ để hiển thị cho người xem. Công cụ tìm kiếm thường khó đọc nội dung ở bên trong của Javascript.

 

K

 

Keyword – Từ khóa – Keyword là gì? Keywords là từ khóa, một từ hoặc cụm từ mà người duyệt web nhập vào công cụ tìm kiếm để tìm thông tin. Từ khóa trong SEO là từ hoặc cụm từ có liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hay lĩnh vực nào đó mà người dùng nhập vào các bộ máy tìm kiếm.

Keyword Density – Mật độ từ khoá – Tỷ lệ một từ khóa xuất hiện trên một trang so với phần còn lại của văn bản. Nếu bạn có 100 từ nhưng 3 trong số đó là từ khóa nhắm mục tiêu của bạn thì bạn sẽ có một mật độ từ khóa 3%.

KPI – KPI là gì? KPI – Key Performance Indicator là chỉ số để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo.

Keyword Research – Nghiên cứu từ khoá – Nghiên cứu từ khóa để đánh lừa về khối lượng tìm kiếm với mục đích thương mại và tăng độ cạnh tranh trong công cụ tìm kiếm.

Keyword Spam – Spam từ khóa – Khi bạn lặp lại một từ khóa trên một trang nhiều lần thông qua một loạt các phương pháp để diều khiển các công cụ tìm kiếm.

Keyword Stuffing – Nhồi Từ khoá – Khi một cụm từ khóa được sử dụng quá nhiều trong suốt một trang web để tăng mật độ từ khóa.

 

L

 

Landing Page – Trang đích – Landing page là gì? Landing page là một trang web chỉ tập trung vào người xem hay chủ đề, sản phẩm nào đó. Nó có vai trò như đích đến của lượng người truy cập đã sử dụng công cụ tìm kiếm. Trang đích là tâm điểm của các nỗ lực tối ưu hóa, còn được gọi là trang đến (entry page).

Latent Semantic Indexing (LSI) – Là một phương pháp được hầu hết các công cụ tìm kiếm sử dụng ngày nay. Khi một công cụ tìm kiếm sử dụng phương pháp này, nó sẽ cố gắng liên kết các từ với các thuật ngữ khi index web pages. Ví dụ như: Paris và Hilton là dùng để chỉ tên một người phụ nữ chứ không phải là một thành phố hay một khách sạn. Tiger và Woods để ám chỉ một vận động viên chơi golf. Ví dụ như Google biết rằng SEO từ có liên quan đến xây dựng liên kết, mật độ từ khóa và liên kết mồi.

Link – Liên kết – Một liên kết từ một trang web này đến một trang web khác.

Link Bait -”Mồi” liên kết – Một phần nội dung được tạo ra với mục tiêu thu hút backlinks từ các website khác. Link bait là một kỹ thuật seo, tạo backlink thông qua hình thức sáng tạo nội dung để thu hút lưu lượng truy cập và từ đó tạo backlinks về cho trang web của bạn.

Link Building – Xây dựng Liên kết – Link building là gì? Link building là quá trình xây dựng liên kết (inbound link/backlink) nhiều hơn đến trang web của bạn để cải thiện bảng xếp hạng trong công cụ tìm kiếm. Link building là phần quan trọng nhất trong SEO Off-page.

LONG-TAIL KEYWORD – Long-tail keyword là gì? Long-tail keyword là những từ khóa dài, mang tính chi tiết về 1 sản phẩm, dịch vụ hay một vấn đề nào đó. Những từ khóa dài sẽ tiếp cận chính xác với mục tiêu hơn, giảm thiểu độ cạnh tranh so với các từ khóa ngắn, chung chung. Ví dụ: từ khóa “phần mềm” sẽ có tính cạnh tranh rất cao và không đúng mục tiêu của người cần tìm, nhưng với từ khóa dài “phần mềm chỉnh sửa ảnh” người ta sẽ tìm đúng trang cần tìm hơn.

Link Pyramid – Liên kết Kim tự tháp – Một mô hình backlink dạng kim tự tháp mà trang web của bạn là đỉnh. Ví dụ: Trang web của bạn có thể có 100 liên kết trỏ đến nó. Mỗi liên kết trong 100 liên kết đó, có thể có 200 liên kết trỏ vào nó. Và mỗi liên kết trong 200 liên kết đó, có thể có 300 liên kết trỏ nó vào chúng tạo ra một cấu trúc kim tự tháp.

Link Velocity – Tốc độ liên kết – Tốc độ xây dựng backlinks mà một trang web được tạo ra hoặc xóa bỏ.

Link Equity – Link equity là gì? Link equity còn gọi là mạng lưới liên kết. Nó là thước đo giá trị website của công cụ tìm kiếm dựa trên chất lượng và số lượng các inbound link dẫn đến trang. Giống như một đồng tiền, link equity được chuyền đi giữa các trang thông qua các liên kết. Còn được gọi là link juice.

Link Farm – Link farm là gì? Link farm là dùng để chỉ một website chứa rất nhiều các liên kết dẫn đến các website khác. Liên kết từ các trang loại này thường có chất lượng thấp và không có giá trị cải thiện thứ hạng công cụ tìm kiếm.

Link Juice – Link juice là gì? Xem link equity.

Link Rot – Link rot là gì? chỉ sự tăng dần theo thời gian số lượng các liên kết hỏng trong mạng lưới hoặc trong từng trang web riêng lẻ. Còn gọi là linkrot (viết liền). (http://en.wikipedia.org/wiki/Link_rot)

Link Validator – Link validator là gì? Link validator dùng để chỉ những phần mềm kiểm tra tình trạng hoạt động của các liên kết trong một trang web.

Linkability – Linkability là gì? Linkability là chỉ khả năng tiếp nhận các inbound link của một trang web.

Linkbait – Linkbait là gì? Linkbait là một kỹ thuật seo, tạo backlink thông qua hình thức sáng tạo nội dung để thu hút lưu lượng truy cập và từ đó tạo backlinks về cho trang web của bạn.

Localized Search – Localized search là gì? localized search là dạng tìm kiếm theo địa phương, các kết quả tìm kiếm được hiển thị một cách cụ thể hóa, căn cứ trên vị trí địa lý của người tìm kiếm. Là một kiểu tìm kiếm được cá nhân hóa (personalized search).

Lurk – Lurk là gì? Trong mạng xã hội, đây là hành động truy cập các diễn đàn hay các trang xã hội khác mà không tham gia vào các tương tác diễn ra trên đó.

 

M

Made For Adsense – Thực hiện với Adsense (MFA) – Trang web được xây dựng đặc biệt để kiếm tiền với chương trình Google Adsense.

METADATA – Metadata là gì? Metadata là một dạng siêu dữ liệu, là những thông tin truyền tải ý nghĩa của các thông tin khác. Metadata bao gồm một tập hợp các phần tử thiết yếu để mô tả 1 nguồn thông tin. Là dữ liệu mà trang web của bạn đề cập đến cho công cụ tìm kiếm biết.

Meta Description – Meta Description là gì? Meta Description là một mô tả ngắn gọn về một trang hay bài viết. Đó là nơi bạn đặt các nội dung liên quan và làm sao để thu hút người click vào website của bạn trên trang kết quả tìm kiếm. Một đoạn mô tả tốt dài khoảng hai dòng (không quá 160 ký tự).

Meta Keywords – Meta Keywords là gì? Meta Keywords là một yếu tố phổ biến và nổi tiếng nhất trong lịch sử của các công cụ tìm kiếm, nó được dùng để mô tả nội dung của một trang web. Tuy nhiên, các công cụ tìm kiếm nhanh chóng nhận ra rằng thẻ meta keywords này thường không chính xác hoặc gây hiểu lầm và thường xuyên dẫn đến các trang web rác. Google bỏ hỗ trợ Meta Keywords vào năm 1998. Đó là lý do tại sao thẻ meta keywords không còn được các công cụ tìm kiếm đánh giá cao..

Meta Robots – Một thẻ meta đặt trong phần đầu của một trang web để giúp cho các công cụ tìm kiếm index hoặc follow trang cụ thể.

Meta Tags – Meta tags là gì? Meta Tags là một toàn diện bao gồm các thẻ tiêu đề (Title), thẻ mô tả (Meta Description) và thẻ từ khóa (Meta Keywords). Ba thẻ này gộp lại với nhau gọi là các thẻ meta (meta tag) & tag Meta Robots. Các thẻ meta cung cấp thông tin về một trang web, giúp công cụ tìm kiếm phân loại chúng một cách chính xác.

MOZRANK – Mozrank là gì? Mozrank được viết tắt là mR. Mozrank là một đơn vị tính Link popularity score do tổ chức SEOMoz thiết lập, Giá trị mozRank được SEOMoz quy định là một số logarit từ 1 đến 10. Bất kỳ trang nào cũng có mozRank tương ứng bởi số lượng và chất lượng của những liên kết đến chúng; trang nào nhận được nhiều liên kết có chất lượng hơn thì mozRank sẽ cao hơn.

Meta Title – Meta title là gì? Meta Title hay còn gọi là thẻ tiêu đề. Tiêu đề là dòng text hiển thị đầu tiên của trang web và được in đậm trên kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm.

Monetize – Kiếm tiền – Giới thiệu các tính năng cho trang web đó cho phép trang web đó có thể kiếm tiền. Đây có thể là trong các hình thức quảng cáo banner, tiếp thị liên kết hoặc tung ra một sản phẩm / dịch vụ.

Money Site – Tiền trang web – Trang web chính của bạn được sử dụng để tạo ra nguồn thu nhập.

 

N

 

NEWBIE – Newbie là gì? Newbie là có nghĩa là Người mới .này thường áp dụng cho những người chưa biết sử dụng máy tính và Internet hoặc mới tham gia vào một lĩnh vực nào đó liên quan tới internet. Bạn đang mày mò tìm hiểu về Google Adsense? Bạn là một newbie về Adsense, hay bạn là một người đang tập chăn gà.

Negative SEO – SEO tiêu cực – Chính thức được gọi là Google Bowling, SEO tiêu cực là hành động tiêu cực gây tổn hại cho một các trang web của đối thủ cạnh tranh đứng với Google.

Niche – Một chủ đề cụ thể hoặc thị trường mà bạn nhắm mục tiêu.

Negative Match – Negative match là gì? Kết hợp phủ định: -từ khoá. Đảm bảo rằng quảng cáo của bạn sẽ không hiển thị cho bất kỳ tìm kiếm nào chứa cụm từ đó.

NoFollow – Nofollow là gì? Nofollow là một thuộc tính liên kết, là một cách để bạn thông báo cho công cụ tìm kiếm biết là không lần theo liên kết này. Nofollow được áp dụng với 2 hình thức: 1 là qua thẻ Meta, 2 là qua thẻ liên kết. Một tag có thể được thêm vào các liên kết để nói với các công cụ tìm kiếm không theo dõi họ hoặc không cung cấp cho họ bất kỳ trọng lượng khi tính toán bảng xếp hạng. Bất kỳ khoản thanh toán nào hoặc liên kết affiliate cần phải có tag nofollow.

Noindex – Một tag được sử dụng để cho các công cụ tìm kiếm không index cho các trang hiện tại. Bạn cũng có thể không index cho toàn bộ phần của các trang web với các tập tin robots.txt.

Navigational Search – Navigational search là gì? Navigational search là loại tìm kiếm có định hướng. Một truy vấn tìm kiếm dùng tên nhãn hiệu hay tên công ty cho thấy người tìm kiếm có ý định tìm một công ty cụ thể.

 

O

 

Onpage – Là một phần quan trong trong một quy trình SEO. Seo onpage là hình thức tối ưu nội dung webpage để hỗ trợ máy tìm kiếm dễ dàng hơn trong việc tìm dữ liệu và lưu trữ thông tin trong website. Mọi tác động trực tiếp của bạn lên website đều được coi là onpage.

Offpage – Là mô tả công việc link-building (xây dựng liên kết) trỏ tới website của mình. Sau khi các bạn đã thực hiện tối ưu căn bản cho website như SEO onpage thì việc tạo các mối quan hệ trên cộng đồng (SEO Off Page) là yếu tố quan trọng góp phần đem lại thứ hạng cao cho website của bạn trên các search engine.

Offsite SEO (Offpage)- SEO ngoại vi – Kỹ thuật tối ưu hóa công cụ tìm kiếm được áp dụng mà không làm thay đổi trang web của bạn như việc xây dựng liên kết hoặc tăng chia sẻ xã hội.

One Way Link – Liên kết một chiều – Một liên kết trỏ đến một trang web mà không cung cấp một liên kết ngược lại.

Online Marketing – Tiếp thị trực tuyến – Online Marketing là gì? Online Marketing là hình thức marketing dựa trên các công cụ của internet. Online Marketing bao gồm nhiều công cụ/hình thức như: Display Advertising, SEM – Search Engine Marketing, Email Marketing, Social Marketing hoặc như là một affiliate hoặc một chủ doanh nghiệp.

Organic Search Result – Organic Search Result là gì? Organic Search Result là kết quả tìm kiếm tự nhiên trong trang kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm. Ngoài Organic Search Result trang kết quả tìm kiếm còn có Paid Search Result.

Onsite SEO (Onpgae) – SEO trong site – Kỹ thuật tối ưu hóa công cụ tìm kiếm được áp dụng bằng cách thay đổi trang web.

Opt In – Chọn lựa – Khi một người sử dụng tạo tài khoản vào danh sách email của bạn hoặc chọn tham gia để nhận thông tin từ bạn.

Organic Link – Liên kết tự nhiên – Một backlink vào trang web của bạn được tạo ra một cách tự nhiên bởi các nhà quản trị trang web khác.

Outbound Link – Liên kết ra bên ngoài – Là link trên trang web này trỏ tới trang web khác. Ví dụ là trang web của bạn trỏ tới trang web của người khác đó là Outbound Link. Inbound link là một liên kết từ một trang web khác đến trang web của bạn, hay còn gọi là Backlink. Nếu bạn có nhiều Inbound link thứ hạng website của bạn trên Google chắc chắn sẽ được cải thiện.

 

P

 

Page Rank – Một số liệu đánh giá của Google dựa trên xác định một trang web có uy tín như thế nào hoặc trang web đó có những liên kết backlink ngược về. PageRank dao động từ 0 (ít quan trọng nhất)  tối đa 10 (quan trọng nhất). Ví dụ, trang http://nguyenvu.me/ đang có Page Rank là 4.

PAGEVIEWS – Pageviews là gì? Pageviews là số trang web được mở – Chỉ số này tác động đến thu nhập của publisher khi tham gia vào các mạng quảng cáo. Pageviews càng cao càng mang lại nhiều Impression và Click và giúp làm tăng thu nhập. Pageviews của website còn thể hiện độ lớn của website đó.

Page Title – Tiêu đề của một trang web từ các tag Meta.

Paid Listing – Paid Listing là gì? Paid Listing là thể hiện việc phải trả tiền để được xuất hiện trên 1 website, đó có thể là trang kết quả tìm kiếm của các Search Engine hay một trang web danh bạ nào đó.

Panda – Panda là gì? Google Panda được ra đời để thay thế cho Google Cafein. Với tầm nhìn rõ ràng của Google Panda là loại bỏ những nội dung rác, nội dung copy, loại bỏ những website có chất lượng kém mà không có giá trị cho người sử dụng… Google Panda là bộ lọc quan trọng để cải tiến các kết quả tìm kiếm mới của Google.

PERMALINK – Permalink là gì? Permalink là một địa chỉ URL của một bài viết cụ thể trên một website.

Pay Per Action (PPA) – Một mô hình quảng cáo mà bạn chỉ trả tiền cho một hành động được hoàn thành như xác nhận bán sản phẩm, đăng ký email hoặc bán hàng yêu cầu trong nước.

POST – Post là gì? Post đồng nghĩa với “article”. Về cơ bản, một post là một article trong một website.

Pay Per Click (PPC) – Một loại hình quảng cáo mà trong đó người quảng cáo đặt quảng cáo của mình tại một địa điểm nào đó (công cụ tìm kiếm, website), và bất cứ khi nào khách thăm nhấp chuột vào quảng cáo của bạn, bạn sẽ bị mất một chi phí nhất định tương ứng với nhấp chuột đó, giá bỏ thầu cho một click càng cao bạn càng được liệt kê ở các vị trí cao, do vậy sẽ thu được một lượng khách thăm lớn hơn. Google Adwords là một chương trình PPC điển hình.

PPL – PPL là gì? – Pay Per Lead; PPS là gì? – Pay Per Sale: tham khảo CPA ở trên.

Penalty – Hình phạt – Một hình phạt của công cụ tìm kiếm mà có thể là thuật toán (tự động dựa trên một bộ quy tắc) hoặc được áp dụng bằng tay sau khi một độc giả vào xem trang web của bạn.

PAYMENT THRESHOLD – Payment Threshold là gì? Payment Threshold là mức thu nhập tối thiểu để yêu cầu thanh toán. Là mức thu nhập tối thiểu mà bạn phải đặt được trước khi muốn yêu cầu thanh toán từ các mạng Affiliate. Ví dụ, với Google Adsense mức tối thiểu là 100 USD, Chitika và Infolinks mức tối thiểu là 50 USD. Mức Payment Threshold còn phụ thuộc vào hình thức thanh toán (Payment Method) mà bạn lựa chọn. Ví dụ thanh toán qua Western Union, Paypal hay Check…

Penguin – Bản cập nhật Google Penguin và hình phạt đã được giới thiệu trong tháng tư năm 2012 nhắm mục tiêu hồ sơ backlink tự nhiên.

POP UP AD – Pop Up Ad là gì? Pop Up Ad là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới khi bạn ghé thăm một website nào đó. Hình thức này dễ gây phản cảm và không được người dùng hưởng ứng.

POP UNDER AD – Pop Under Ad là gì? Pop Under Ad là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới phía dưới cửa sổ hiện tại.

PHP – Một ngôn ngữ lập trình cũng được gọi là siêu văn bản Preproccesor và thường được sử dụng để phục vụ nội dung động và tương tác với cơ sở dữ liệu.

RANKING FACTOR – Ranking Factor là gì? Ranking Factor là những yếu tố để các công cụ tìm kiếm xếp hạng một trang nào đó, chẳng hạn như số lượng các liên kết (backlink), hoặc các nội dung, các thẻ meta tags trên trang đó…

Plugin – Một tập tin hoặc bit của code có thể dễ dàng cài đặt thêm chức năng mới vào một trang web hoặc hệ thống quản lý nội dung. Ví dụ như các Plugin của WordPress.

Popunder – Một quảng cáo, biểu ngữ hoặc trang web được tự động kích hoạt để xuất hiện bên dưới các trình duyệt web hiện nay. Đây được xem là một hình thức phô trương quảng cáo.

Popup – Một quảng cáo, biểu ngữ hoặc trang web được tự động kích hoạt để xuất hiện trên đầu trang của các trình duyệt web hiện tại và rất hữu ích để cung cấp thông tin.

Private Label Rights – Quyền nhãn hiệu riêng (PLR) – Một giấy phép cho các sản phẩm kỹ thuật số thường cho phép bạn chỉnh sửa, tái sử dụng hoặc bán lại chúng như bạn muốn.

Private Proxies – Proxy mà không thể truy cập công khai và yêu cầu đăng nhập cá nhân / ủy quyền để sử dụng. Proxy cá nhân nhanh hơn và đáng tin cậy hơn.

Proxy – Một proxy cho phép người dùng ẩn địa chỉ IP của họ và cho phép họ duy trì trạng thái vô danh / hoặc xuất hiện để có thể sử dụng trên một máy tính khác nhau trong một vị trí khác để kết nối với internet.

Phrase Match – Phrase match là gì? Kết hợp cụm từ: “từ khoá”. Cho phép quảng cáo của bạn hiển thị cho những tìm kiếm khớp với cụm từ chính xác.

Proxy công cộng – Proxy được miễn phí để sử dụng truy cập công cộng mặc dù proxy này thường chậm, không đáng tin cậy và chia sẻ với hàng ngàn người.

 

R

 

Reciprocal Link – Liên kết đối ứng – Khi bạn liên kết đến một trang web nào đó và nhận được lợi ích bằng cách nhận được liên kết ngược trở lại.

Return On Investment – Lợi nhận đầu tư (ROI) – ROI là gì? ROI – Return on Investment: Hiệu quả trên ngân sách đầu tư và tỷ lệ lợi nhuận thực hiện trên vốn đầu tư ban đầu. Chỉ số này thường kết hợp với CPA để biết được để có một khách hàng doanh nghiệp phải tốn bao nhiêu chi phí, và sau cả chiến dịch với 1 khoản ngân sách nhất định thì doanh nghiệp thu lại được hiệu quả gì? Nếu bạn đầu tư  $100 và kiếm được $140 bạn sẽ nhận được 40% vốn đầu tư.

REFERRER – Referrer là gì? Referrer là thông tin được gửi bởi trình duyệt của người dùng khi họ di chuyển từ trang này sang trang khác. Nó bao gồm thông tin địa chỉ trang web mà họ truy cập trước đó.

Redirect – Chuyển hướng – Redirect là gì? Redirect được sử dụng để xác định một địa chỉ URL thay thế và để chuyển hướng người sử dụng (hoặc công cụ tìm kiếm) đến một địa chỉ khác. Trong SEO có 2 loại redirect là 301 và 302. Tương tự với redirect 301 ở trên cùng, nhưng redirect 302 có nghĩa là chuyển hướng tạm thời.

Rich Snippet – Thẻ HTML được sử dụng để đánh dấu dữ liệu cụ thể như xem xét, đánh giá xem xét, giá cả, địa chỉ, số điện thoại vv.. mà Google hiện đang sử dụng để hiển thị trực tiếp trong kết quả tìm kiếm. Là đoạn thông tin đặc biệt dùng để hiển thị các thông tin thêm có trong những bài viết đặc biệt (bài đánh giá, sản phẩm, ứng dụng, công thức nấu ăn, địa chỉ công ty..v.v..) trên các máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing) nhằm cung cấp thêm những thông tin giá trị đến người tìm kiếm giúp họ xác định kết quả tìm kiếm mà họ đang cần.

Robots.txt – Robot Exclusion Standard là một file văn bản được đặt ở thư mục gốc của một trang web có chứa hướng dẫn cho bots / spiders / robot thu thập dữ liệu trang web của bạn. Nó cho phép người quản trị Web (Webmaster) định ra các thành phần với quyền hạn riêng biệt cho từng bọ tìm kiếm. Nói cách khác thông qua tệp tin này, nó giúp cho các webmaster linh hoạt hơn trong việc cho hay không cho bot của các công cụ tìm kiếm (SE) đánh chỉ mục (index) một khu vực nào đó trong website của bạn.

Really Simple Syndication (RSS) – Một hệ thống dữ liệu chuẩn được sử dụng để cung cấp thông tin cập nhật / nội dung từ các trang web. RSS là một định dạng tập tin thuộc họ XML dùng trong việc chia sẻ tin tức Web (Web syndication) được dùng bởi nhiều website tin tức và weblog.

 

S

 

Sales Funnel – Kênh bán hàng – Một kênh hay một loạt các trang web được thiết kế để có được sử dụng để mua sản phẩm / dịch vụ.

SAPE – Một mạng lưới blog dựa Nga.

Scrape – Một phần của phần mềm hoặc một bot mà kiểm tra web để thu thập / dữ liệu.

Search Engine Marketing (SEM) – SEM chính là sự tổng hợp của nhiều phương pháp marketing qua công cụ tìm kiếm, bao gồm Google Adwords và SEO nhằm mục đích giúp cho website của bạn đứng ở vị trí như bạn mong muốn trong kết quả tìm kiếm trên internet. Sử dụng công cụ tìm kiếm thị trường như Google, Bing, Yahoo cho đối tượng mục tiêu của bạn, hoặc thông qua SEO hoặc các phương pháp thanh toán như PPC.

Search Engine Optimisation (SEO) – Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm. Tập hợp các phương pháp làm tăng tính thân thiện của Website đối với động cơ tìm kiếm với mục đích nâng thứ hạng của Website trong trang kết quả tìm kiếm theo một nhóm từ khoá mục tiêu nào đó.

Search Engine Results Page – Trang Kết quả Công cụ tìm kiếm (SERP) – SERP là từ viết tắt của Search engine results page,  được sử dụng để chỉ trang kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm (Google, Bing, Yahoo!,..) với các từ khóa riêng biệt. Khi gõ một keyword (từ khóa) vào trang kết quả tìm kiếm, bạn sẽ nhận được danh sách các kết quả có liên quan, mức độ liên quan và tin tưởng của máy tìm kiếm đối với website sẽ được liệt kê theo danh sách từ đầu đến cuối. Ngoài ra, trang kết quả tìm kiếm còn hiển thị các kết quả của các website trả tiền để được hiển thị (bên trên và bên phải với nền màu vàng). Hơn nữa, kết quả trên SERP ngoài nội dung còn có  hình ảnh, videos, blogs,..

Shared Hosting – Website lưu trữ được chia sẻ với các trang web khác. Các nguồn tài nguyên máy chủ được chia sẻ bình đẳng giữa những người sử dụng do đó shared hosting là rất tốt cho các trang web nhỏ.

SOCIAL MEDIA SHARING – Social Media Sharing là gì? Social media sharing hay còn gọi là chia sẽ, truyền thông trên các mạng xã hội. Hãy cho mọi người cơ hội để chia sẽ nội dung của bạn cho bạn bè họ. Hiện nay các website như addthis.com hỗ trợ các đoạn mã, plugin giúp bạn chèn vào website một cách dễ dàng.

SOCIAL MEDIA/MARKETING – Social Media / Social Marketing là gì? Social Media hay Social Marketing là hình thức marketing thông qua các mạng xã hội, ứng dụng mạng xã hội vào việc làm marketing.

Site Audit – Trang web Kiểm toán – Tiến hành một đánh giá đầy đủ hoặc phân tích của một trang web để đáp ứng một loạt các mục tiêu. Như đảm bảo người dùng trải nghiệm “mượt mà” bằng cách kiểm tra các liên kết bị hỏng hoặc một kiểm toán SEO sâu sắc đến các vấn đề SEO tại chỗ. SEO Audit là một công đoạn khá quan trọng và cần thiết xuyên suốt trong quá trình thực hiện một chiến dịch SEO tổng thể. SEO Audit là công việc cần làm của hầu hết các chuyên gia SEO khi thực hiện bất kỳ dự án SEO nào.

Khi tiến hành làm SEO Audit, các chuyên gia SEO sẽ xem xét, đánh giá và phân tích website của bạn. Từ đó, so sánh với các tiêu chí của các bộ máy tìm kiếm và thống kê lại những tiêu chí mà website của bạn đạt hay chưa đạt. Cuối cùng, các chuyên gia SEO sẽ đưa ra một bảng kế hoạch, chiến lược ngắn hạn và dài hạn một cách cụ thể.

Site Speed – Tốc độ trang web – Làm thế để một trang web tải nhanh hơn và tốt hơn!

Sitelinks – Liên kết trang web – Một danh sách các liên kết đến trang liên quan bên trong mà xuất hiện bên dưới kết quả cụ thể trên trang kết quả tìm kiếm.

Sitemap là gì? Sitemap (sơ đồ website) là file/trang liệt kê tất cả các mục thông tin trên trang web của bạn cùng sự mô tả ngắn gọn cho các mục thông tin đó. Site map nên được sử dụng dễ dàng trong việc thực hiện tìm kiếm nhanh để tìm ra thông tin cần thiết cũng như trong việc di chuyển thông qua các đường link trên website của bạn. Site map rất hữu hiệu cho các bot của các Search Engine lùng sục trong site của bạn để lập chỉ mục (index), có lợi cho SEO.

Social Bookmark – Một loại backlink thường được tạo ra khi một người sử dụng công khai bookmark trang web của bạn với một dịch vụ như Reddit.

Social Media – Truyền thông xã hội – Một trang web hoặc ứng dụng được sử dụng vì lý do xã hội như Facebook.

Social Media Marketing – tiếp thị truyền thông xã hội (SMM) – Sử dụng các kênh truyền thông xã hội như Facebook và Twitter để tiếp thị trường cho đối tượng mục tiêu của bạn.

Social Share – Chia sẻ xã hội – Khi một người sử dụng chia sẻ trang web của bạn trên phương tiện truyền thông xã hội. Ví dụ họ đang bấm vào một nút like, tweet hoặc đăng nó trên Google+.

Social Signals – Tín hiệu xã hội – Một đo lường SEO ngoại vi có thể xác định sự phổ biến của một trang web cụ thể dựa trên số lần nó được chia sẻ và thảo luận trên các trang web truyền thông xã hội.

Spider – Spider là gì? Spider là một chương trình của các công cụ tìm kiếm dùng để thu thập thông tin về các trang web. Spider hoạt động dựa trên các đường liên kết, nếu không có các đường liên kết spider sẽ KHÔNG THỂ HOẠT ĐỘNG. Spider còn được gọi là Crawler, Robots…

Spinning – Trộn – Khi bạn có một nội dung hay và đặc sắc và ‘trộn’ nó với các từ và câu thay thế để tạo ra hàng trăm bài viết độc đáo.

Split Testing – Khi bạn kiểm tra phiên bản khác nhau của các trang web để xem phiên bản nào thực hiện tốt hơn. Việc này thường được sử dụng để ước tính lợi tức đầu tư, tỷ lệ chuyển đổi và tỷ lệ click vào. Bạn có thể chia tiêu đề kiểm tra, hình ảnh hoặc toàn bộ bố trí và thiết kế.

Spun – Khi một bài viết được định dạng với các đánh dấu trộn.

Subscriber – Subscribe là gì? Subscribe nghĩa là đăng ký nhận thông tin (giống Follow trên twitter) khi bạn Subscribe một người hoặc website tức là bạn theo đăng ký nhận các thông tin theo dõi về người hoặc website đó. Website của bạn nên có nhiều phương tiện khác nhau mà qua đó người dùng có thể đăng ký nhận thông tin, nên bao gồm email và RSS.

SOCIAL NETWORKS – Social Networks là gì? Social networks là tên gọi chung cho các mạng xã hội. Social Networks có thể được chia thành nhiều nhóm lĩnh vực:

– Mạng chia sẻ video: Youtube, Vimeo, Daily Motion, Clip.vn…;

– Mạng chia sẻ hình ảnh: Flick, Picasa, Photobucket, Upanh.com, Anhso.net…

– Mạng chia sẻ âm nhạc: Zing Mp3, Nhaccuatui, Yahoo Music, Nhacso.net, Nghenhac.info…

– Mạng kết bạn: Facebook, ZingMe, Go.vn, Linkedin, Myspace, Google+, Truongxua.vn

– Mạng cập nhật tin tức: Twitter

– Các diễn dàn/Forum: Danh sách diễn đàn ở VN và nước ngoài có rất nhiều và phổ biến

– Mạng hỏi đáp: Yahoo Hỏi đáp, Vật Giá hỏi đáp, Google hỏi đáp…

– Mạng chia sẻ kiến thức, tài liệu: Tailieu.vn, Slideshare.net, Docstoc.com…

– Và còn rất nhiều trang web khác cũng được xếp vào là Social Networks

 

T

 

TITLE – Title là gì? Title là tiêu đề của bài viết, là câu mô tả ngắn và tổng quan về chủ đề của bài viết.

Target Audience – Một nhóm người sẽ quan tâm đến sản phẩm / dịch vụ / blog – Ví dụ như đối tượng mục tiêu của tôi là những người quan tâm tới lĩnh vực Internet Marketing.

TAG – Tag là những từ khóa bạn dùng tựa như nhãn tên để mô tả hoặc tập hợp các bài blog. Thêm tag vào bài viết giúp cho bạn đọc dễ dàng tìm được bài viết cần tìm thông qua từ khóa chính. Điều đó mang lại sự tương tác cao giữa thông tin và người đọc và giúp họ có thể chọn lựa thông tin trước khi đọc. Hơn thế nữa, tag giúp diễn đàn, blog, website có hạng cao trên google thông qua những từ khóa nhất định.

TED – Một hội nghị kinh doanh toàn cầu mà có mặt các nhà lãnh đạo kinh doanh với một phạm vi rộng lớn để cung cấp các cuộc đàm thoại đầy cảm hứng.

Tier 1 – Lớp / tầng đầu tiên của backlinks trỏ đến trang web của bạn trong một liên kết xây dựng tầng hoặc mô hình backlinks kim tự tháp.

Tier 2  – Lớp thứ hai / tầng backlinks trỏ đến lớp / tầng đầu tiên của backlinks trong một liên kết xây dựng tầng hoặc mô hình backlinks kim tự tháp.

Tier 3 – Lớp thứ ba / tầng backlinks trỏ đến lớp / tầng thứ hai của backlinks trong một liên kết xây dựng tầng hoặc mô hình backlinks kim tự tháp.

Tiered Link Building – Xây dựng Liên kết Tầng – Một cấu trúc backlink mà có dạng kim tự tháp với trang web của bạn ở đỉnh. Ví dụ trang web của bạn có thể có 100 liên kết trỏ đến nó (tầng 1). Mỗi liên kết trong 100 liên kết đó có thể có 200 liên kết trỏ vào họ (tầng 2). Và mỗi liên kết trong 200 liên kết đó, có thể có 300 liên kết trỏ vào họ (tầng 3) tạo ra một cấu trúc kim tự tháp.

Traffic – Lưu lượng truy cập – Số lượng người truy cập trang web của bạn từ nhiều nguồn.

TRAFFIC RANK – Traffic rank là gì? Traffic Rank hay Traffic Ranking tạm dịch là một chỉ số đánh giá thứ hạng của trang Web của bạn dựa trên lưu lượng, số lượng người ghé thăm trang Web… so với tất cả các trang web khác trên internet. Bạn có thể kiểm tra thứ hạng của bạn trên Alexa.

Traffic Driving – Thu hút lưu lượng truy cập – Hoạt động tiếp thị với mục tiêu tăng lưu lượng truy cập đến một trang web.

Transactional Search – Transactional search là gì? Transactional search là các truy vấn tìm kiếm chứa từ như: mua, bán, đặt hàng, download… biểu thị ý định mong muốn thực hiện một giao dịch.

Traffic Generation – Tạo ra lưu lượng truy cập – Hoạt động tiếp thị với mục tiêu tăng lưu lượng truy cập đến một trang web.

 

U

 

Uniform Resource Locator (URL) – Các địa chỉ của một trang web trên internet được dùng để tham chiếu tới tài nguyên trên Internet, cụ thể là dùng để định nghĩa 1 website.

UNIQUE VISITOR – Unique Visitor là gì? Unique Visitor là chỉ số thể hiện số người truy cập duy nhất/không bị trùng lặp vào 1 website nào đó trong 1 khoảng thời gian.

Upsell – Một phần của một kênh bán hàng khi người dùng đã mua một sản phẩm. Bạn cố gắng bán thêm cho họ một cái gì đó với giá cao hơn.

Usability – Khả năng sử dụng – Làm thế nào để một trang web có thể dễ sử dụng và thường là được cải thiện thiết kế của nó để làm cho nó dễ dàng hơn cho người truy cập và tăng tỷ lệ chuyển đổi.

User Generated Content – Người dùng tạo nội dung (UGC) – Khi người dùng tạo ra nội dung trên trang web của bạn, hoặc bằng cách để lại lời bình luận của họ, tạo ra một chủ đề cho một diễn đàn, tải lên một đoạn video và vv. YouTube là một ví dụ tuyệt vời của một trang web UGC.

 

V

 

VISIT – Visit là gì? Visit là số lượt ghé thăm website.

VISITOR – Visitor là gì? Visitor là số người ghé thăm website.

Virtual Private Server (VPS) – Một máy chủ ảo thường chạy Windows hoặc Linux mà bạn có thể điều khiển từ xa. Hầu hết các công cụ tìm kiếm sử dụng chúng để chạy một VPS và để chạy phần mềm xây dựng liên kết không bị gián đoạn hoặc để lưu trữ các trang web tùy thuộc vào mục tiêu của bạn.

 

W

 

Warrior Special Offer (WSO) – Một sản phẩm được bán trong phần đặc biệt WarriorForum. Các sản phẩm này thường có chất lượng thấp và làm cho tuyên truyền sai sự thật, và bạn nên tránh.

Web 2.0 – Đề cập đến giai đoạn chuyển tiếp của các trang web từ các trang web tĩnh đến các trang web cho phép chia sẻ và tương tác. Đây là thế hệ thứ hai của trang web.

Web Hosting – Một dịch vụ mà sẽ lưu trữ trang web của bạn và bạn có thể cho phép người dùng trên toàn thế giới truy cập vào trang web này của bạn 24/7.

Webmaster – Quản trị trang web – Chủ sở hữu của một trang web. Khái niệm quản trị Website là tên gọi chung người nào đó chịu trách nhiệm một trang Web cho một tập thể hay cơ quan hoặc tổ chức nào đó. Khái niệm quản trị bắt đầu từ khi ra đời Internet, tập hợp các chức năng của Word Wide Web. Tuy nhiên ngày nay công việc quản trị rất bao quát bởi từng nhiệm vụ có thể được đảm nhiệm bởi cả một ê kíp.

Webmaster Tools – Công cụ quản trị trang web – Thông thường nó có nghĩa là bạn có thể sử dụng Google Webmaster Tools hoặc Bing Webmaster Tools để có thể thu thập được thêm thông tin về tình trạng các trang web của bạn trong công cụ tìm kiếm.

White hat SEO – SEO mũ trắng – Sử dụng thực hành SEO một các đúng chính sách và có đạo đức để tăng sự phổ biến cho các trang web của bạn và xếp hạng nó cao hơn trong công cụ tìm kiếm.

Wiki – Một dạng web cho phép người sử dụng thêm, sửa đổi thông tin một cách nhanh chóng, dễ dàng. Các thông tin này sẽ được các nhà quản duyệt để đảm bảo công bằng thông tin.

WordPress – Một nền tảng Blog miễn phí được lập trình bằng PHP và sử dụng cơ sở dữ liệu MySQL. Tôi sử dụng WordPress để xây dựng Blog của mình.

 

X

 

XML Sitemap – Một danh sách các trang bạn muốn công cụ tìm kiếm để tìm được tạo ra trong một định dạng XML tiêu chuẩn. Trước đây sitemap được biết đến như một page chứa link của tất cả các page trên website đó. Link tới file sitemap được đặt ở những vị trí quan trọng để người dùng dễ dàng nhìn thấy. So với những ngày còn tạo bằng tay dạng danh sách thì sitemap đã có nhiều thay đổi. Ngày nay sitemap đã đưa ra dưới dạng XML thay vì HTML và đối tượng mục tiêu của nó là Search Engine chứ không phải con người.

5/5 - (1 bình chọn)

2 BÌNH LUẬN

BÌNH LUẬN

Nội dung bình luận
Tên của bạn là gì?